Lựa chọn DAW phù hợp để mastering
Kỹ sư mastering phụ thuộc vào DAW của họ (Digital Audio Workstation), yêu cầu DAW cần phải mạnh mẽ, đáng tin cậy, và có tính toàn vẹn âm thanh rất cao. Cho đến ngày nay, chỉ có một số chương trình được thiết kế chuyên biệt cho mastering, đó là AudioCube, Pyramix, SADiE, Sequoia, soundBlade, Wavelab và một DAW kém hơn, Waveburner.
Magix Sequoia 15 là một DAW hàng đầu dành cho công việc mastering.
Khi sản phẩm chỉ dành cho mục đích download, người ta có thể sử dụng những DAW khác phổ biến để mastering. Nhưng những DAW đó có thể không có tất cả những tính năng và sự thuận tiện được liệt kê bên dưới của những DAW chuyên dụng cho mastering. Thuận tiện đồng nghĩa với tốc độ và sự hiệu quả. Bạn có thể kết thúc công việc mỗi ngày sớm hơn một vài giờ nếu bạn sử dụng một DAW được tối ưu cho quá trình mastering.
Đây là một số tính năng cụ thể của những DAW chuyên biệt cho mục đích mastering:
- Tích hợp những điểm track của CD và có khả năng tạo và xác thực master chuẩn CDR và DDP, tạo chuỗi xác thực MD5 checksum, chèn metadata (PQ codes, CD text, EAN, ISRC...)
- Tính toàn vẹn dữ liệu rất cao: cấu trúc chương trình được thiết kế để trong suốt về mặt số học.
- Độ phân giải cao (cơ chế tính toán bên trong chính xác)
- Nhiều playlist có thể mở cùng lúc, và dữ liệu có thể được copy và paste giữa các playlist.
- Trình biên tập crossfade mạnh mẽ có thể tạo ra các bản edit gần như là không thể với các DAW thông thường, thời gian edit, cut giảm hơn 50% so với những DAW “tiêu chuẩn”.
- Tích hợp các công cụ làm sạch, phục hồi âm thanh như declick, denoise, dehiss, spectral..
- Tích hợp sẵn nhiều công cụ đo và meter theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế.
- Project hỗ trợ nhiều sample rate, tự động chuyển khi một playlist nào đó được mở. Các điểm track được tạo ở sample rate này có thể được mở trong một phiên làm việc mới có sample rate khác.
- Clip có thể có độ dài bit khác nhau và định dạng file khác nhau, các file đã cắt hoặc đã xen kẽ có thể cùng tồn tại trong cùng một playlist. Không có cái gọi là phiên làm việc 16-bit hay 24-bit.
- Không phải convert khi import bất kỳ định dạng audio nào, ngoại trừ chuyển đổi sample rate. DAW hỗ trợ native hoặc qua plugin các định dạng export WAV, AIFF, FLAC, mp3, AAC.
- Tích hợp dither. Các loại dither khác nhau và dither độ dài bit có sẵn trên mỗi output. Rất dễ để thêm dither nếu cần khi output một file master.
- Dạng sóng wave thể hiện hiệu ứng fade và thay đổi level nếu cần.
- Hiển thị dạng sóng wave được thể hiện gần như tức thì khi mỗi file được thêm vào project.
- Fade được tính toán một cách nhanh chóng, và một crossface có thể dài bất kỳ như ý muốn.
- Các tính năng hỗ trợ mixing, ví dụ như tích hợp âm điệu phòng (Room tone) hay thực thiện các phân đoạn, thêm overdub hay phôi mix.
- Xử lý tín hiệu trên đối tượng (có ở Sequoia), giúp tăng tốc quá trình mastering của những phân đoạn hoặc các ca khúc độc lập, trái ngược với kiểu automation tiêu chuẩn trên hàng loạt.
Một số tiêu chí thích hợp khác để lựa chọn một DAW bao gồm tính tin cậy của phần mềm và phần cứng, và mức độ vững vàng kinh tế của công ty làm ra nó, cấu trúc hỗ trợ được duy trì tốt, cộng đồng người sử dụng, và khả năng thực hiện phản hồi. Những tiêu chí này làm tăng giá thành của DAW trong ngắn hạn, nhưng nó giảm xuống rất nhiều các chi phí có thể phát sinh trong dài hạn.
- CẨM NANG MUA HÀNG (4)
- REVIEW (1)
- VIDEO (0)
- KỸ THUẬT (12)
- CÀI ĐẶT, LẮP ĐẶT (2)
- KIẾN THỨC CƠ BẢN (8)